Giấy phép đăng ký kinh doanh

I. Giấy phép kinh doanh là gì?

Giấy phép kinh doanh là loại giấy phép được cấp cho các doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề có điều kiện, loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Tuy nhiên nhiều người vẫn gọi giấy chứng nhận kinh doanh là giấy phép kinh doanh. Bài viết này tiêu đề là giấy phép kinh doanh nhưng sẽ trình bày chủ yếu về giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 năm 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Luật Đầu tư 2020;
  • Quyết định 27/2018/QĐ-Ttg;
  • Các văn bản quy phạm pháp luật khác đối với từng ngành nghề kinh doanh cụ thể.

1. Một số lưu ý trước khi tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp

Hiện nay Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm: công ty cổ phần, công ty TNHH (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.

Tùy vào điều kiện công ty, chủ thể thành lập, vốn điều lệ… mà cá nhân/ tổ chức lựa chọn loại hình doanh nghiệp cho phù hợp. Ngoài ra, cá nhân hoặc hộ gia đình có thể lựa chọn hình thức hộ kinh doanh để đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - Chi tiết và rõ ràng

Phân biệt giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép kinh doanh

Khái niệm giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Theo quy định tại Khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020: “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký thành lập doanh nghiệp“. Là giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước, xác lập một tổ chức kinh doanh hay pháp nhân và được bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp.

7-1

Khái niệm giấy phép kinh doanh

Giấy phép kinh doanh là giấy phép được cấp cho tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kinh doanh theo từng lĩnh vực, loại hình cụ thể; thông thường được cấp sau giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trong giao tiếp hàng ngày, mọi người thường dùng thuật ngữ “giấy phép kinh doanh” để nói về “giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”, dẫn đến nhiều trường hợp bị nhầm lẫn khi làm hồ sơ với cơ quan nhà nước.

Một trong những điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh là bạn phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nói cách khác, giấy phép kinh doanh được cấp sau khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Hiện nay, việc đăng ký kinh doanh khá đơn giản; tuy nhiên thủ tục sẽ phức tạp hơn đối với những ngành nghề nhạy cảm hoặc có thể ảnh hưởng đến trật tự xã hội, an ninh quốc gia. Vì vậy, để quản lý nhà nước hiệu quả thì doanh nghiệp cần xin giấy phép kinh doanh sau khi đã đăng ký kinh doanh đối với các ngành nghề có điều kiện:

  • Bước 1: Tiến hành thành lập công ty hoặc đăng ký hộ kinh doanh cá thể theo pháp luật của Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Bước 2: Tiến hành xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện.

Điều kiện về chủ thể

Căn cứ Điều 17 Luật Doanh nghiệp số 2020 quy định về quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp:

“1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này”.

Theo đó, tổ chức hay cá nhân là người đã thành niên từ 18 tuổi trở lên thì có đủ điều kiện để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trừ những trường hợp bị cấm tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020).

Trước tình hình dịch COVID -19 và thời đại công nghiệp 4.0 khi mọi thứ đều được tự động hóa thì thủ tục đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể đều được nhà nước bắt buộc đăng ký online qua website cổng thông tin điện tử. Quy trình đăng ký online, chúng tôi sẽ cung cấp sau đây:

2. Hướng dẫn đăng ký kinh doanh online cho hộ kinh doanh cá thể

Bước 1: Truy cập vào mục “Đăng ký trực tuyến” trên Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến.

Bước 2: Nhập từ khoá “đăng ký hộ kinh doanh”, sau đó click vào thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.

Bước 3: Nhập các thông tin về đăng ký hộ kinh doanh như: thông tin chủ hộ kinh doanh, tên, địa điểm kinh doanh…

Lưu ý: Sau khi kê khai xong các thông tin đăng ký hộ kinh doanh, người đăng ký sẽ phải đăng tải kèm những loại giấy tờ sau:

– Giấy tờ pháp lý (CCCD/CMND/Hộ chiếu) của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh

– Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh

– Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh

– Văn bản uỷ quyền kèm giấy tờ pháp lý cá nhân đối với người nhận uỷ quyền thự hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh

Bước 4: Nộp hồ sơ

Người đăng ký hoàn tất và nộp hồ sơ, theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ bằng mã số tra cứu. Thời gian xử lý, thẩm định hồ sơ là 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp.

3. Hướng dẫn đăng ký kinh doanh online cho doanh nghiệp

Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng chữ ký số:

Bước 1: Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Bước 3: Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:

Bước 1: Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Bước 2: Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

4. Các loại hình kinh doanh hiện nay theo quy định của pháp luật

4.1. Hộ kinh doanh

  • Là một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi;
  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Hoặc một hộ gia đình làm chủ;
  • Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.
  • Sử dụng dưới 10 lao động;
  • Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

4.2. Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  • Công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó: Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là 2 và không vượt quá 50. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

4.3. Công ty Cổ phần

  • Là một loại hình doanh nghiệp với các chủ thể đặc trưng về vốn.
  • Vốn của công ty cổ phần được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư (cổ đông).
  • Có tối thiểu là 3 cổ đông và không giới hạn tối đa số thành viên công ty.

4.4. Doanh nghiệp tư nhân

  • Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  • Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

4.5. Công ty hợp danh

  • Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
  • Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
  • Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

5. Hồ sơ đăng ký kinh doanh

5.1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

5.2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty hợp danh

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên.
  4. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
  5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

5.3. Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.

5.4. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

5.5. Hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ cá thể

  • Đơn xin đăng ký kinh doanh (Theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT).
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT) đối với ngành nghề có điều kiện.
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (nơi đặt địa điểm kinh doanh) hoặc hợp đồng thuê mướn mặt bằng (Có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan công chứng nhà nước).

5.6. Mua hồ sơ đăng ký kinh doanh ở đâu?

Các mẫu biểu hồ sơ có trên trên trang đăng ký kinh doanh của Bộ Công Thương, bạn tải về điền theo mẫu.

6. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy phạm pháp luật liên quan:

  • Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các loại hình Doanh nghiệp sau: Doanh nghiệp tư nhận, Công ty trách nhiệm Hữu hạn (1 thành viên và 2 thành viên trở lên), Công ty Cổ phần, Công ty Hợp Danh.
  • Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy Ban Nhân Dân cấp Huyện có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh.

7. Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Theo quy định tại Khoản 5 Điều 26 Luật doanh nghiệp 2020 quy định rằng: “Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do”.
  • Đối với đăng ký thành lập Hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký giấy phép kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

8. Thủ tục, hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh, giấy phép đủ kiện kinh doanh, giấy phép con

Sau khi đăng ký kinh doanh, cá nhân, tổ chức hoạt động ngành, nghề có điều kiện phải tiến hành xin giấy phép kinh doanh (hay còn gọi là giấy phép con).

Thủ tục, hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh, giấy phép con cụ thể, mời bạn đọc tham khảo bài viết tại đây!

9. Đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu? Giấy phép đăng ký kinh doanh do ai cấp?

Bạn cần xác định nơi xin cấp giấy phép kinh doanh trước khi tiến hành các thủ tục đăng ký kinh doanh.

Do cơ quan có thẩm quyền chuyên ngành cụ thể thường sẽ là đơn vị cấp giấy phép con cho những ngành nghề có điều kiện (VD: giấy phép tư vấn du học sẽ do Sở giáo dục tỉnh cấp, giấy phép an toàn thực phẩm sẽ do Chi cục An toàn thực phẩm cấp…)

Vì có nhiều loại hình và chủ thể kinh doanh khác nhau nên việc quản lý đăng ký kinh doanh sẽ có nhiều cơ quan và các cấp có thẩm quyền khác nhau.

Thông thường, mỗi ngành nghề kinh doanh sẽ chịu sự quản lý của một cơ quan riêng, thuộc về chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền mà Chính Phủ quy định. Có thể kể đến như sau:

Một số Giấy phép kinh doanh phổ biến Cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép kinh doanh vận tải, bằng xe ô tô, hàng hóa, vận tải hành khách Bộ Giao thông vận tải
Giấy phép kinh doanh xây dựng, vật liệu xây dựng
Giấy phép kinh doanh rượu, đồ uống có cồn Bộ Công thương
Giấy phép kinh doanh thuốc lá
Giấy phép kinh doanh hóa chất
Giấy phép kinh doanh khách sạn Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Giấy phép kinh doanh karaoke
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, lữ hành quốc tế, lữ hành nội địa, resort, lưu trú
Giấy phép kinh doanh mỹ phẩm Bộ Y tế
Giấy phép kinh doanh dược
Giấy phép kinh doanh nhà thuốc, quầy thuốc, thuốc tây
Giấy phép kinh doanh thiết bị y tế, dụng cụ y tế
Giấy phép kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
Giấy phép kinh doanh dịch vụ ăn uống
Giấy phép kinh doanh an toàn thực phẩm
Giấy phép kinh doanh thức ăn chăn nuôi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Giấy phép kinh doanh giống cây trồng
Giấy phép kinh doanh giáo dục Bộ Giáo dục và Đào tạo

10. Thời gian cấp giấy phép kinh doanh

Giấy phép kinh doanh là giấy phép có điều kiện nên thủ tục tương đối dài ngày. Nếu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 03 ngày làm việc thì tuỳ từng loại giấy phép mà thời gian xin cấp giấy phép khác nhau.

VD: Thời gian cấp giấy thực tế của giấy phép an toàn thực phẩm (khoảng 15-30 ngày), giấy phép lữ hành quốc tế (7-15 ngày)…

11. Ngành nghề đăng ký giấy phép kinh doanh

11.1. Danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Pháp luật chỉ  hạn chế các cá nhân đăng ký sản xuất kinh doanh đối với những ngành nghề có khả năng ảnh hưởng tiêu cực đến xã hội. Hoặc những ngành nghề cần phải được kiểm duyệt chặt chẽ trong quá trình sản xuất kinh doanh.

Để các chủ thể biết về các ngành nghề kinh doanh của mình có thuộc nhóm những ngành nghề hạn chế sản xuất kinh doanh hay không. Pháp luật ban hành Danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Điều này có nghĩa rằng, các chủ thể khi kinh doanh những lĩnh vực này cần phải đáp ứng một hoặc một số những điều kiện nhất định theo quy định của Pháp luật thì mới được phép thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh trên mặt thực tế.

Bao gồm 243 Ngành nghề đầu tư kinh doanh (Xem thêm về Danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục 4 – Luật Đầu tư 2020).

11.2. Đối với những nhóm ngành kinh doanh thông thường

Các cá nhân tổ chức được phép tự do thực hiện việc xin giấy phép kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật. Hồ sơ cần được chuẩn bị tương ứng với loại hình Doanh nghiệp mà các chủ thể đó lựa chọn.

(Xem thêm các ngành nghề trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam tại Quyết định 27/2018/QĐ- TTg)

Tùy thuộc vào chủ trương, chính sách của mỗi tỉnh, thành phố mà các ngành nghề có những cam kết riêng khi đăng ký kinh doanh.

12. Chi phí, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh, đăng ký kinh doanh

12.1. Chi phí xin giấy phép kinh doanh

Thông thường các loại giấy phép kinh doanh cho ngành nghề có điều kiện thì đều phải mất chi phí thẩm định (bao gồm thẩm định hồ sơ và thẩm định cho cơ sở). Tuỳ lĩnh vực thì sẽ có mức chi phí khác nhau, liên hệ thêm chúng tôi để được tư vấn.
Ngoài ra có thể phát sinh thêm chi phí mềm, chi phí đi lại cho đoàn thẩm định

12.2. Chi phí đăng ký thành lập doanh nghiệp

  • Chi phí nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư;
  • Chi phí đăng bố cáo thành lập mới doannh nghiệp.
  • Chi phí khắc dấu tròn công ty;
  • Chi phí đặt bảng hiệu công ty.
  • Chi phí mua chữ ký (Token) số;
  • Chi phí nộp ký quỹ tài khoản ngân hàng (khi mở tài khoản cho doanh nghiệp);
  • Chi phí sử dụng hóa đơn.

12.3. Chi phí đăng ký thành lập Hộ kinh doanh

Chi phí nộp tại Phòng Tài chính- kế hoạch thuộc Ủy Ban Nhân Dân cấp huyện.
Các chi phí khác như bảng hiệu, con dấu… tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của mỗi Hộ kinh doanh cụ thể để phát sinh thêm.

13. Xử phạt không có giấy phép kinh doanh, không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi hoạt  động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
  • Vì tính chất quản lý chặt chẽ của Nhà nước nên mức phạt đối với việc kinh doanh mà không có giấy phép đối với ngành nghề có điều kiện thường chịu nhiều mức phạt khác nhau và có những mức phạt vi phạm khá nặng; căn cứ vào quy định theo từng loại giấy phép cụ thể.

14. Dịch vụ đăng ký kinh doanh của chúng tôi

  1. Tự hào là đơn vị hàng đầu trong việc hỗ trợ chuẩn bị thủ tục xin cấp giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp, giấy phép kinh doanh; với chi phí hợp lý và thời gian nhanh chóng nhất cho quý khách.
  2. Với đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp và luật sư với nhiều năm kinh nghiệm sẽ đáp ứng tốt nhất yêu cầu của quý khách.

15. Báo giá xin giấy phép kinh doanh, đăng ký thành lập doanh nghiệp

15.1. Báo giá dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói. Giá bao gồm:

  • Lệ phí nhà nước
  • Phí dịch vụ hỗ trợ xin giấy phép
  • Con dấu tròn công ty
  • Chữ ký số 3 năm
  • Phần mềm hóa đơn điện tử (Có 100 số hóa đơn)
  • Khai báo thuế ban đầu
  • Đăng ký tài khoản nộp thuế điện tử
  • Thông báo mẫu dấu
  • Đăng ký tài khoản ngân hàng cho công ty
  • Thông báo tài khoản ngân hàng
  • Đăng ký phát hành hóa đơn.

15.2. Báo giá dịch vụ đăng ký thành lập hộ kinh doanh trọn gói. Giá bao gồm:

  • Lệ phí nhà nước
  • Phí dịch vụ hỗ trợ xin giấy phép
  • Đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh.

15.3. Báo giá dịch vụ xin giấy phép kinh doanh trọn gói. Giá bao gồm:

  • Lệ phí nhà nước
  • Chi phí thẩm định
  • Chi phí mềm và phí đi lại cho đoàn thẩm định.

16. Câu hỏi thường gặp

Trước khi tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh, làm sao để kiểm tra tên doanh nghiệp có bị trùng hay không?

Trước khi tiến hành đăng ký kinh doanh, bạn nên truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, website nhập tên doanh nghiệp, không cần nhập loại hình để kiểm tra tên doanh nghiệp của mình đã được doanh nghiệp khác đăng ký chưa. Điều này giúp cho các doanh nghiệp có sự chuẩn bị trước cho việc thay đổi tên doanh nghiệp có nguy cơ trùng, trước khi thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh.

Chủ thể nào có quyền đăng ký kinh doanh theo mô hình hộ kinh doanh cá thể?

Theo Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có nêu rõ, các đối tượng được quyền thành lập hộ kinh doanh cá thể là:

“Các đối tượng được phép đăng ký hộ kinh doanh, đó là cá nhân hoặc một nhóm cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và hộ gia đình”.

Thủ tục đăng ký kinh doanh có bao gồm thủ tục thông báo mẫu dấu không?

Không. Khác với quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014, Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ ngày 1/1/2021 đã bãi bỏ quy định về thủ tục công bố mẫu con dấu.

Khi đăng ký kinh doanh, công ty có thể đăng ký nhiều người đại diện theo pháp luật được không?

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Công ty có thể có 1 hoặc nhiều Đại diện theo pháp luật.